LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TRẺ TỪ 0 – 6 TUỔI CHI TIẾT BA MẸ CẦN NẮM RÕ
LỊCH TIÊM CHỦNG CHO TRẺ TỪ 0 – 6 TUỔI CHI TIẾT BA MẸ CẦN NẮM RÕ
Tiêm chủng đúng – đủ lịch là bước vô cùng quan trọng giúp phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho trẻ. Dưới đây là lịch tiêm chủng cho trẻ từ 0-6 tuổi (dựa trên chương trình tiêm chủng mở rộng và khuyến nghị hiện hành tại Việt Nam) để bố mẹ tham khảo.

-
Vì sao cần tiêm chủng cho trẻ nhỏ?
Tiêm chủng là phương pháp phòng bệnh chủ động, an toàn và hiệu quả nhất cho trẻ. Trong 6 năm đầu đời, hệ miễn dịch của trẻ còn non nớt nên rất dễ mắc các bệnh truyền nhiễm như sởi, ho gà, bạch hầu, viêm màng não, tiêu chảy do Rotavirus…
Việc tiêm chủng đầy đủ – đúng lịch mang lại nhiều lợi ích vượt trội như:
– Giảm nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm: Trẻ được tiêm vắc-xin có khả năng miễn dịch cao hơn, hạn chế nguy cơ lây nhiễm và giảm biến chứng nặng.
– Giảm mức độ nặng của bệnh nếu mắc phải: Ngay cả khi trẻ mắc bệnh sau tiêm, triệu chứng cũng nhẹ hơn, thời gian hồi phục nhanh hơn.
– Giảm lây lan trong cộng đồng: Tiêm chủng giúp hình thành “hàng rào miễn dịch cộng đồng”, bảo vệ những người có sức đề kháng yếu như ông bà, trẻ sơ sinh hoặc người mắc bệnh nền.
– Giảm gánh nặng tài chính và tinh thần: Điều trị các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có thể tốn kém và ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe trẻ. Tiêm phòng là biện pháp tiết kiệm và an toàn nhất.
– Đảm bảo trẻ phát triển toàn diện: Khi hạn chế bệnh tật, trẻ có thể học tập, vui chơi và phát triển thể chất – tinh thần tốt hơn.
Vì vậy, tiêm chủng đầy đủ không chỉ là quyền lợi mà còn là trách nhiệm của bố mẹ đối với sức khỏe của trẻ.
-
Lịch tiêm chủng cho trẻ từ 0 – 6 tuổi
| GIAI ĐOẠN | PHÒNG BỆNH | LOẠI VẮC XIN | LỊCH TIÊM |
| Sơ sinh | Viêm gan B | Gene HBvax (Việt Nam) | Tiêm tốt nhất trong 24 giờ đầu sau sinh. |
| Heberbiovac (Cu Ba) | |||
| Lao | Ivactuber (Việt Nam) | Tiêm tốt nhất trong vòng 1 tháng đầu sau sinh. | |
| Từ 6 tuần tuổi | Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và các bệnh do Hib (6 TRONG 1) | Infanrix Hexa (Bỉ) | Tiêm mũi 1 |
| Hexaxim (Pháp) | |||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm A, C, Y, W-135 (NÃO MÔ CẦU ACYW) | Nimenrix (Bỉ) | Tiêm mũi 1 | |
| MenQuadfi (Mỹ) | |||
| Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, và các bệnh do Hib (5 TRONG 1) | Pentaxim (Pháp) | Tiêm mũi 1 | |
| Tiêu chảy cấp do Rotavirus | Rotavin (Việt Nam) | Liều đầu tiên có thể uống sớm lúc 6 tuần tuổi. | |
| Rotarix (Bỉ) | |||
| Rotateq (Mỹ) | Liều đầu tiên khi trẻ được 6 tuần đến tròn 12 tuần tuổi. | ||
| Các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa…) (PHẾ CẦU) | Synflorix (Bỉ) | Tiêm mũi 1 | |
| Prevenar 13 (Bỉ) | |||
| Vaxneuvance (Ireland) | |||
| Prevenar 20 (Bỉ) | |||
| Từ 2 tháng tuổi | Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm B thế hệ mới (NÃO MÔ CẦU NHÓM B THẾ HỆ MỚI) | Bexsero (Ý) | Tiêm mũi 1 |
| Từ 3 tháng tuổi | Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và các bệnh do Hib (6 TRONG 1) | Infanrix Hexa (Bỉ) | Tiêm mũi 2 |
| Hexaxim (Pháp) | |||
| Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, và các bệnh do Hib (5 TRONG 1) | Pentaxim (Pháp) | Tiêm mũi 2 | |
| Các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa…) (PHẾ CẦU) | Synflorix (Bỉ) | Tiêm mũi 2 | |
| Prevenar 13 (Bỉ) | |||
| Vaxneuvance (Ireland) | |||
| Prevenar 20 (Bỉ) | |||
| Tiêu chảy cấp do Rotavirus | Rotavin (Việt Nam) | Uống liều thứ 2 | |
| Rotarix (Bỉ) | |||
| Rotateq (Mỹ) | |||
| Từ 4 tháng tuổi | Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và các bệnh do Hib (6 TRONG 1) | Infanrix Hexa (Bỉ) | Tiêm mũi 3 |
| Hexaxim (Pháp) | |||
| Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, và các bệnh do Hib (5 TRONG 1) | Pentaxim (Pháp) | Tiêm mũi 3 | |
| Tiêu chảy cấp do Rotavirus | Rotateq (Mỹ) | Uống liều thứ 3 | |
| Các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa…) (PHẾ CẦU) | Synflorix (Bỉ) | Tiêm mũi 3 | |
| Prevenar 13 (Bỉ) | |||
| Vaxneuvance (Ireland) | |||
| Prevenar 20 (Bỉ) | |||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm A, C, Y, W-135 (NÃO MÔ CẦU ACYW) | Nimenrix (Bỉ) | Tiêm mũi 2 | |
| MenQuadfi (Mỹ) | |||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm B thế hệ mới (NÃO MÔ CẦU NHÓM B THẾ HỆ MỚI) | Bexsero (Ý) | Tiêm mũi 2 | |
| Từ 6 tháng tuổi | Cúm mùa | Vaxigrip Tetra (Pháp) | Tiêm mũi 1 |
| Influvac Tetra (Hà Lan) | |||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm B và C (NÃO MÔ CẦU BC) | VA-Mengoc-BC (Cu Ba) | Tiêm mũi 1 (Nếu chưa tiêm não mô cầu nhóm B thế hệ mới Bexsero) | |
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm A, C, Y, W-135 | MenQuadfi (Mỹ) | Tiêm mũi 3 | |
| Từ 7 tháng tuổi | Cúm mùa | Vaxigrip Tetra (Pháp) | Tiêm mũi 2 |
| Influvac Tetra (Hà Lan) | |||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm B và C (Tiêm lúc 7,5 tháng tuổi) | VA-Mengoc-BC (Cu Ba) | ||
| Từ 9 tháng tuổi | Sởi | MVVac (Việt Nam) | Tiêm mũi 1 |
| Priorix (Bỉ) | |||
| Viêm não Nhật Bản | Imojev (Thái Lan) | ||
| Thủy đậu | Varilrix (Bỉ) | ||
| Viêm màng não mô cầu type A, C, Y, W-135 | Menactra (Mỹ) | Tiêm mũi 1
(Nếu chưa tiêm Nimenrix) |
|
| Từ 10 tháng tuổi | Các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa…) | Synflorix (Bỉ) | Tiêm mũi 4 |
| Từ 12 tháng tuổi | Các bệnh do phế cầu khuẩn gây ra (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa…) | Prevenar 13 (Bỉ) | Tiêm mũi 4
(Nếu lúc nhỏ tiêm Prevenar 13 hoặc Vaxneuvance hoặc Prevenar 20) |
| Vaxneuvance (Ireland) | |||
| Prevenar 20 (Bỉ) | |||
| Sởi – Quai bị – Rubella | MMR II (Mỹ) | Tiêm mũi 1 | |
| Priorix (Bỉ) | Tiêm mũi 1 (Nếu lúc nhỏ chưa tiêm Sởi – Quai bị – Rubella)
Tiêm mũi 2 (Nếu đã tiêm Priorix lúc 9 tháng tuổi) |
||
| MMR (Ấn Độ) | Tiêm mũi 1 | ||
| Viêm gan A | Avaxim 80U (Pháp) | Tiêm mũi 1 (chọn 1 trong 2 vắc xin phòng viêm gan A đơn hoặc vắc xin phối hợp phòng viêm gan A và viêm gan B) | |
| Viêm gan A và viêm gan B | Twinrix (Bỉ) | ||
| Viêm não Nhật Bản | Jevax (Việt Nam) | Tiêm 2 mũi, cách nhau 1 – 2 tuần
(Nếu chưa tiêm Imojev vào lúc 9 tháng tuổi) |
|
| Jeev (Ấn Độ) | Tiêm 2 mũi, cách nhau ít nhất 1 tháng
(Nếu chưa tiêm Imojev lúc 9 tháng tuổi) |
||
| Thủy đậu | Varivax (Mỹ) | Tiêm mũi 1
(Nếu chưa tiêm vắc xin Varilrix (Bỉ) vào lúc 9 tuổi) |
|
| Varicella (Hàn Quốc) | |||
| Varilrix (Bỉ) | Tiêm mũi 2
(Nếu đã tiêm vắc xin Varilrix (Bỉ) vào lúc 9 tháng tuổi) |
||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi và các bệnh do vi khuẩn não mô cầu nhóm A, C, Y, W-135 | Nimenrix (Bỉ) | – Tiêm mũi 2 (Nếu trước đó tiêm Nimenrix từ tròn 6 tháng tuổi trở lên)
– Tiêm mũi 3 (Nếu trước đó tiêm Nimenrix dưới 6 tháng tuổi) |
|
| Menactra (Mỹ) | Tiêm mũi 2 | ||
| MenQuadfi (Mỹ) | Tiêm mũi nhắc | ||
| Từ 15 tháng tuổi | Thủy đậu | Varivax (Mỹ) | Tiêm mũi 2
(Nếu chưa tiêm vắc xin Varilrix vào giai đoạn 9 tháng tuổi) |
| Varicella (Hàn Quốc) | |||
| Từ 18 tháng tuổi | Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B và các bệnh do Hib (6 TRONG 1) | Infanrix Hexa (Bỉ) | Tiêm mũi 4 (Có thể tiêm lúc 16 tháng tuổi) |
| Hexaxim (Pháp) | |||
| Ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, và các bệnh do Hib (5 TRONG 1) | Pentaxim (Pháp) | Tiêm mũi 4 (Bổ sung viêm gan B, có thể tiêm lúc 16 tháng tuổi) | |
| Viêm gan A | Avaxim 80U (Pháp) | Tiêm mũi 2 | |
| Viêm gan A và viêm gan B | Twinrix (Bỉ) | ||
| Cúm mùa | Vaxigrip Tetra (Pháp) | Tiêm mũi 3 (1 năm sau mũi 2) | |
| Influvac Tetra (Hà Lan) | |||
| 2 – 6 tuổi | Viêm não Nhật Bản | Jevax (Việt Nam) | Tiêm mũi 3 (cách mũi 2 một năm) |
| Cúm mùa | Vaxigrip Tetra (Pháp) | Mũi nhắc (1 năm sau mũi trước đó) | |
| Influvac Tetra (Hà Lan) | |||
| Thương Hàn | Typhim VI (Pháp) | 1 mũi, tiêm nhắc mỗi 3 năm | |
| Typhoid VI (Việt Nam) | |||
| Tả | mOrcvax (Việt Nam) | 2 liều uống cách nhau tối thiểu 2 tuần | |
| Vắc xin phòng bệnh sốt xuất huyết (tiêm từ 4 tuổi) | Qdenga (Takeda, Nhật Bản) | 2 mũi cách nhau 3 tháng |
-
Lưu ý quan trọng dành cho ba mẹ trước – trong – sau tiêm
Việc đảm bảo an toàn cho trẻ khi tiêm chủng phụ thuộc nhiều vào sự phối hợp giữa ba mẹ và cơ sở y tế. Ba mẹ cần lưu ý:
3.1 Trước khi tiêm chủng
– Đảm bảo trẻ khỏe, không sốt cao, không bệnh cấp tính.
– Mang theo sổ tiêm chủng để bác sĩ đối chiếu lịch tiêm.
– Báo cho bác sĩ biết về dị ứng, bệnh nền hoặc các phản ứng sau tiêm trước đó.
– Cho bé mặc đồ thoải mái, mang theo đồ chơi giúp trẻ bớt căng thẳng.
3.2 Trong khi tiêm
– Giữ trẻ bình tĩnh, hợp tác với nhân viên y tế.
– Kiểm tra vắc-xin: nhãn, hạn sử dụng, liều dùng.
– Đọc bảng “Quy định tiêm chủng” tại phòng tiêm.
3.3 Sau khi tiêm
– Ở lại theo dõi 30 phút tại cơ sở tiêm.
– Theo dõi trẻ tại nhà ít nhất 48 giờ, đặc biệt là ban đêm.
– Chú ý các biểu hiện của trẻ về: Nhịp thở, sốt, vết tiêm, phát ban, nôn ói, quấy khóc kéo dài…
3.4 Khi nào cần đưa trẻ đi khám ngay?
Sau tiêm, ba mẹ cần theo dõi sát sao các phản ứng của trẻ. Hãy đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay nếu xuất hiện các dấu hiệu như: sốt trên 39°C, khó thở hoặc thở rít, co giật, phát ban toàn thân, quấy khóc thét kéo dài trên 3 giờ, hoặc trẻ trở nên mệt lả, tím tái. Đây đều là những biểu hiện bất thường cần được bác sĩ thăm khám kịp thời để đảm bảo an toàn cho trẻ.
3.5 Cách chăm sóc trẻ sau tiêm
Để trẻ sớm ổn định và giảm khó chịu sau tiêm, ba mẹ nên cho trẻ uống đủ nước hoặc tăng cữ bú nếu trẻ dưới 6 tháng tuổi. Có thể chườm lạnh nhẹ nhàng tại vị trí tiêm để giảm sưng đau. Nếu trẻ sốt từ 38.5°C trở lên, hãy dùng paracetamol theo đúng chỉ định của bác sĩ. Đặc biệt, tránh xoa dầu, chườm nóng hoặc bôi đắp bất kỳ loại lá hay thuốc nào lên vị trí tiêm vì có thể gây kích ứng hoặc nhiễm trùng.
-
Tại sao nên tiêm chủng tại Trung tâm Tiêm chủng Thiện Nhân?
Trung tâm Tiêm chủng Thiện Nhân luôn đặt an toàn tiêm chủng và chất lượng vắc xin lên hàng đầu. Tất cả vắc xin tại Thiện Nhân đều có nguồn gốc rõ ràng, được nhập khẩu chính hãng và bảo quản trong hệ thống kho lạnh đạt chuẩn, đảm bảo chất lượng tối ưu trước khi sử dụng cho trẻ em và người lớn.
– Quy trình đăng ký nhanh chóng – Không phải chờ đợi
Tại Thiện Nhân, khách hàng được khám sàng lọc miễn phí trước khi tiêm. Bác sĩ sẽ kiểm tra thể trạng, sức khỏe, tư vấn về loại vắc xin, phác đồ tiêm, cách chăm sóc và theo dõi sau tiêm theo khuyến cáo mới nhất của Bộ Y tế và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Việc đánh giá kỹ lưỡng giúp đảm bảo mỗi mũi tiêm đều hiệu quả và an toàn tối đa.
– Sự phối hợp liên chuyên khoa đảm bảo an toàn tuyệt đối sau tiêm
Không phải trung tâm tiêm chủng nào cũng có đội ngũ cấp cứu thường trực nhưng tại Thiện Nhân, điều này được xem là tiêu chuẩn bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn cao nhất cho khách hàng.
Tại Thiện Nhân, chuyên khoa Nhi – Trung tâm Tiêm chủng – Khoa Cấp cứu phối hợp chặt chẽ trong suốt quá trình tiêm chủng. Nhờ đó, mọi phản ứng sau tiêm, dù hiếm gặp, đều có thể được phát hiện sớm và xử trí kịp thời.
Đội cấp cứu luôn sẵn sàng hỗ trợ khi có các phản ứng nghiêm trọng như: Sốc phản vệ, khó thở, suy hô hấp và các phản ứng nặng khác sau tiêm.
Sự phối hợp liên tục và đồng bộ giữa các chuyên khoa là yếu tố giúp phụ huynh an tâm tuyệt đối khi lựa chọn tiêm chủng cho con tại Thiện Nhân, đặc biệt trong những mũi tiêm quan trọng của trẻ nhỏ.
– 100% khách hàng được theo dõi sau tiêm đúng quy định
Tất cả khách hàng đều được theo dõi 30 phút sau tiêm, được đánh giá lại tình trạng sức khỏe trước khi ra về nhằm đảm bảo phát hiện và xử lý sớm mọi phản ứng bất thường.
– Đội ngũ bác sĩ & điều dưỡng giàu kinh nghiệm, thấu hiểu tâm lý trẻ
Thiện Nhân sở hữu đội ngũ y tế có nhiều năm kinh nghiệm trong tiêm chủng, đặc biệt là trẻ nhỏ. Bác sĩ và điều dưỡng luôn áp dụng các phương pháp giảm đau – giảm căng thẳng để giúp trẻ hợp tác và cảm thấy thoải mái hơn trong suốt quá trình tiêm.
– Vắc xin chất lượng cao – Bảo quản trong hệ thống Cold Chain chuẩn GSP
Tất cả vắc xin tại Trung tâm Tiêm chủng Thiện Nhân đều được bảo quản trong hệ thống kho lạnh hiện đại, dây chuyền Cold Chain đạt chuẩn GSP, đảm bảo vắc xin luôn trong điều kiện nhiệt độ tối ưu từ khi nhập kho đến lúc sử dụng. Điều này góp phần giữ vững chất lượng và hiệu quả của từng mũi tiêm.
– Cam kết đủ vắc xin – Đúng loại, đúng lịch
Với khách hàng đăng ký gói tiêm, Thiện Nhân cam kết:
– Đủ vắc xin theo đúng lịch
– Đúng chủng loại
– Không lo thiếu vắc xin hay trì hoãn mũi tiêm quan trọng
Đảm bảo trẻ được bảo vệ liên tục, đầy đủ theo phác đồ.
ThS. BS Phan Nguyễn Tường Vương là bác sĩ giàu kinh nghiệm trong khám sàng lọc tiêm chủng, xử trí phản ứng sau tiêm và tư vấn dinh dưỡng cho cả trẻ em và người lớn. Với nền tảng đào tạo bài bản, nhiều chứng chỉ chuyên sâu và thời gian công tác tại các hệ thống y tế lớn, bác sĩ luôn mang đến cho khách hàng quá trình tiêm chủng an toàn, nhẹ nhàng, đúng chuẩn y khoa, cùng các tư vấn dinh dưỡng tối ưu theo từng giai đoạn phát triển của trẻ.
Đăng ký tiêm chủng định kỳ qua hotline 0982.135.606 hoặc nhắn tin trực tiếp qua Fanpage/Zalo OA Thiện Nhân Hospital để được tư vấn chi tiết.
Thiện Nhân Hospital – Tiên phong Y khoa Kỹ thuật cao tại miền Trung
🏨 Cơ sở 1: 276 – 278 – 280 Đống Đa, Phường Hải Châu, TP. Đà Nẵng
🏨 Cơ sở 2: 168 Hùng Vương, Phường Nghĩa Lộ, Tỉnh Quảng Ngãi
| Dành cho Khách hàng Việt kiều & quốc tế









